Với những bạn vừa yêu thích địa lý vừa yêu thích tiếng Anh thì bài viết này sẽ khá thú vị đối với bạn đấy nhé. Bài viết hôm nay Tienganhcaptoc muốn gửi đến bạn về chủ đề từ vựng tên các nước bằng tiếng Anh trên thế giới, đây không chỉ là bài viết về từ vựng tiếng Anh mà còn giúp bạn tìm hiểu thêm được vị trí địa lý của các quốc gia. Hãy xem ngay bài viết dưới đây.
Với những bạn vừa yêu thích địa lý vừa yêu thích tiếng Anh thì bài viết này sẽ khá thú vị đối với bạn đấy nhé. Bài viết hôm nay Tienganhcaptoc muốn gửi đến bạn về chủ đề từ vựng tên các nước bằng tiếng Anh trên thế giới, đây không chỉ là bài viết về từ vựng tiếng Anh mà còn giúp bạn tìm hiểu thêm được vị trí địa lý của các quốc gia. Hãy xem ngay bài viết dưới đây.
Vậy nên, tên “Nhật Long” tiếng Hàn sẽ là 일륭 hoặc 일 융 .
Người mang mệnh Kim sẽ sinh năm 1924, 1925, 1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1984, 1985, 1970, 1971, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015, 2022, 2023, 2030, 2031.
Người mang mệnh Mộc sinh sẽ sinh vào các năm: 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2019, 2032, 2033, 2040, 2041.
Người mang mệnh Hỏa sẽ sinh năm 1926, 1927, 1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017, 2024, 2025, 2038, 2039.
Mệnh Thổ sinh vào các năm: 1930, 1931, 1939, 1938, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1977, 1976, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007, 2020, 2021, 2028, 2029,2036, 2037.
Người mệnh Thủy sinh các năm 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013, 2026, 2027.
Do đó, khi ghép 2 hán tự này lại ta sẽ có tên tiếng Trung của Nhật Long là 日隆.
Từ đây ta có thể chia ra 2 trường hợp:
Tuy nhiên, giải mã này chỉ mang tính chất tham khảo vì để chính xác nhất thì cần có đầy đủ họ tên hán tự phồn thể. Do đó, bạn không nên quá lo lắng nếu quẻ biểu thị vận số của tên “Nhật Long” là quẻ Hung. Hơn nữa, họ tên chỉ là một trong rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến vận số con người. Chính vì thế, nếu muốn cải biến vận mệnh thì điều quan trọng nhất vẫn là “hành thiện tích đức, tu tâm dưỡng tính”.
Do đó, tên “Nhật Long ” tiếng Anh sẽ là Eric Samson.
Theo cách tính ngũ cách dành cho tên người Việt, Nhật Long là một tên thuộc hành Hỏa. Về số lý, tên này thuộc quẻ “Danh tài kiêm đắc”, là một quẻ mang vận số “Đại Cát”, biểu thị về “may mắn, hạnh phúc giàu sang”, cụ thể:
“Số đại cát được cả phúc, lộc, thọ, vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, hưởng tận vinh hoa giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu nhưng phải giỏi nắm bắt cơ hội. ”
Bài viết trên Tienganhcaptoc muốn chia sẻ với bạn về từ vựng tên các nước bằng tiếng Anh, bên cạnh đó còn có thể biết thêm được thủ đô cũng như ngôn ngữ chính mà quốc gia họ sử dụng. Nếu thấy bài viết này hữu ích thì hãy chia sẻ cho người thân và bạn bè nhé.
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Mỗi quốc gia trên thế giới đều được gọi tên theo những ngôn ngữ khác nhau.. Tuy nhiên, khi sử dụng tiếng Anh và nhắc đến chủ đề này, người nói cần biết cách gọi tên các nước trên thế giới bằng tiếng Anh. Chính vì thế, aroma mang đến bài viết này để giúp bạn cách gọi tên các nước bằng tiếng Anh.
Burkina Faso: Buốc-ki-na Pha-xô
Central African Republic: Cộng hòa Trung Phi.
Congo, Democratic Republic of the
Dominican Republic: Cộng hòa Đô-mi-ni-ca.
El Salvador: Cộng hòa En Xan-va-đo
Equatorial Guinea: Cộng hòa Ghi-nê Xích Đạo
Fiji: Cộng hòa Quần đảo Phi-gi.
Guatemala: Cộng hòa Goa-tê-ma-la
Xem thêm >> Tên tiếng Anh hay cho bé gái
Marshall Islands: Cộng hòa Quần đảo Mác-san.
Papua New Guinea: Pa-pua Niu Ghi-nê
Swaziland (See Eswatini): Xoa-di-len
United Arab Emirates: Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất.
United Kingdom: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len.
Trên đây aroma đã liệt kê các tên tiếng Anh của các nước. Với bài viết này, aroma hi vọng bạn đã có được những tham khảo hữu ích khi nói về các quốc gia bằng tiếng Anh. Chúc bạn học tập thật tốt nhé!
Chúng ta khá dễ dàng gọi tên một số loại nước có ga, nhưng nếu phải dịch nước mía hay nước sấu, nước mơ của Việt Nam sang tiếng Anh, bạn sẽ nói thế nào?.
Thầy Quang Nguyen, chuyên gia đào tạo phát âm tiếng Anh chia sẻ một số cách gọi tên các loại đồ uống quen thuộc trong mùa hè:
"Do you want some icy cold water?" - Bác Don hỏi tôi trong một buổi cắm trại vào ngày hè nóng bức. Không có từ nào mới cả, nhưng cách diễn đạt thật thú vị. Nếu phải dịch từ "nước đá" có lẽ tôi sẽ dùng "ice water" chứ không phải là "icy cold water". Thực ra "ice water" là nước băng (tuyết) tan chảy, chứ không phải nước đá lạnh.
Trong một dịp đi ăn nhà hàng với đôi bạn thân người Mỹ, khi một người gọi "orange juice" (nước cam), tôi cũng hăng hái gọi "lemon juice" (nước chanh). Người phục vụ lắp bắp hỏi lại: "Do you mean lemonade?". Đúng thật, "lemonade" là nước chanh, còn "lemon juice" là nước cốt chanh, chỉ dùng để vắt vào salad được thôi chứ ai uống bao giờ. Mà thật ra "lemonade" là nước chanh từ quả chanh vàng (lemon), còn chanh ở Việt Nam thì là "lime", nên gọi là "limeade". Nhưng ở Mỹ thì chỉ có "lemonade" thôi. Vì vậy, nếu gọi nước chanh muối thì đó là "salted lemonade" (nếu làm từ chanh vàng) hoặc "salted limenade" các bạn nhé.
Nếu được vắt trực tiếp từ các loại quả như cam hay chanh thì đồ uống đó gọi là "juice", ví dụ "apple juice", "peach juice"... Riêng với nước dừa thì bạn có thể dùng từ "coconut water" hoặc "coconut juice", còn cùi dừa thì gọi là "coconut meat".
Khi bạn xay nhuyễn hoa quả và cho thêm một chút đá và sữa thì gọi là "smoothie" (sinh tố). Có một loại đồ uống khác gần giống với "smoothie" nhưng thành phần chính là sữa, được xay với đá và một ít hoa quả, gọi là "shake". Hồi ở Mỹ, tụi nhỏ nhà tôi rất thích món "milk shake".
Ở Việt Nam, đồ uống "kinh điển" chắc hẳn là "trà đá". Trà đá tiếng Anh là "iced tea" (hoặc icy cold tea). Ngồi trà đá ở Việt Nam, các bạn có thể uống những món rất khó dịch ra tiếng Anh như nước mơ, nước sấu. Vậy ta có thể gọi tên chúng thế nào?
Nước mơ là quả mơ được ngâm với đường - apricots soaked in sugar. Tôi nghĩ nước cốt mơ do đó có thể tạm dịch là "sugar-soaked apricot juice", và nước mơ là "sugar-soaked apricot juice with icy cold water". Nhưng cách dịch đó chẳng thực tế chút nào vì sẽ làm cho người nói méo hết cả miệng mất. Nên nếu mời người nước ngoài uống một cốc nước mơ, tôi sẽ giới thiệu: đây là quả "apricots" này, rồi "soak them in sugar in a few months to a few years", rồi từ đó ta sẽ có "soaked apricots juice". Tiếp đó, nước cốt được "add sugar, icy cold water" and "mix them up" để ra được nước mơ. Ngoài ra, tôi sẽ nói thêm là "mơ" trong tiếng Việt còn có nghĩa là "dream" nữa, nên uống nước này vào tối nay "you will have sweet dreams".
Nước sấu thì tương tự, miễn là bạn nhớ được tên quả sấu là "Dracontomelon". Để dễ nhớ, bạn tách từ ra thành 2 nửa "draconto - melon" (melon là quả dưa). Cách phát âm của từ quả sấu thì tôi không thấy trong một số cuốn từ điển online phổ biến, nên phải nghe và tự làm IPA, đó là /ˈdreɪkəntoʊˈmɛlən/. Vì thế, nếu bạn có nói cho người nước ngoài đúng tên chuẩn của "quả sấu" thì người nghe cũng không hiểu nó là quả gì. Nếu định giới thiệu "nước sấu" thì cứ dạy họ nói "nước sấu" là được.
Hồi học ở Mỹ, tôi bất ngờ khi biết lượng tiêu thụ "soft drink" (nước ngọt có ga) trên thế giới còn lớn hơn "drinking water" (nước lọc). "Soft drink" là tên gọi chung cho các loại nước có ga không cồn như Coca, Pepsi, 7Ups... Còn những đồ uống như bia (beer) hay rượu (wine, spirits...) thì gọi chung là "alcoholic drink".
Vậy nước mía trong tiếng Anh gọi là gì?. Hồi năm 2005, một bà chị của tôi ở Mỹ về Việt Nam đã dùng "sugar cane juice" để gọi loại đồ uống này, và nhận xét "It's the best drink in Vietnam". Nên nếu có bạn bè nước ngoài qua Việt Nam, bạn nhớ mời họ một cốc "sugar cane juice" nhé.
Bạn đang tìm hiểu ý nghĩa của tên Nhật Long là gì? Tên Nhật Long phù hợp với mệnh nào, đặt tên con là Nhật Long có đẹp hay không? Nếu đặt tên là Nhật Long thì tiếng tên tiếng Anh, tiếng Trung và Tiếng Hàn sẽ là gì? Các mẫu chữ ký đẹp dành cho tên Nhật Long. Hãy cùng dattenhay.com tìm hiểu rõ hơn về cái tên này nhé!
“Nhật Long” là tên gồm 2 thành phần, bao gồm tên đệm là “Nhật” và tên chính là “Long” trong đó Nhật thường có hán tự là “日” , nghĩa là mặt trời, còn “Long” thường có hán tự là “隆”, nghĩa là cao quý, tôn quý, vẻ vang, ngụ ý “sự sáng suốt và là sự khởi đầu mới tốt đẹp, mong muốn con sẽ trở thành người tài giỏi, tinh anh, phi thường, trở thành bậc lãnh đạo trong tương lai”. Đây là tên thường được đặt cho các bé trai.